Ý nghĩa dãy 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân gắn chip
(Sóng trẻ) - 12 số trên thẻ căn cước công dân gắn chip thể hiện nơi công dân đăng ký khai sinh, giới tính và năm sinh của người đó.
Năm 2016, Việt Nam bắt đầu thay chứng minh nhân dân (CMND) bằng thẻ căn cước công dân (CCCD) mã vạch. Đến đầu năm 2021, thẻ CCCD mã vạch tiếp tục được thay thế bởi CCCD gắn chip trên phạm vi toàn quốc.
Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
- 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh, (Ví dụ: TP Hà Nội là 001, Hải Phòng có mã 031, TP Hồ Chí Minh là 079...). Dãy số của từng tỉnh, ban đọc có thể tra tại đây.
- 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Cụ thể, mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau: Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1; Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3; Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5; Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7; Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
- 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
- 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Mã tỉnh thành trực thuộc Trung ương:
Như vậy, khi nhìn vào số thẻ CCCD của một người sẽ biết được ba thông tin của người đó gồm nơi công dân đăng ký khai sinh, giới tính và năm sinh.