Thông báo về việc thống nhất dạng thức đề thi kết thúc học phần Tiếng Anh 2, Khóa 34
KHOA NẠI NGỮ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BỘ MÔN TIẾNG ANH CƠ BẢN --------- |
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ----------------- |
THÔNG BÁO
v/v thống nhất dạng thức đề thi kết thúc học phần Tiếng Anh 2, Khóa 34
Kính gửi: - Giảng viên Bộ môn tiếng Anh cơ bản
- Các lớp tiếng Anh K34
Thực hiện chỉ đạo của Giám đốc Học viện về đổi mới dạy, học, và kiểm tra đánh giá nại ngữ đối với sinh viên trong Học viện, Bộ môn tiếng Anh cơ bản, khoa Nại ngữ đã họp bàn và thống nhất dạng thức đề thi tiếng Anh học phần 2 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
- Sinh viên đủ điều kiện dự thi sẽ làm bài thi 4 kỹ năng: Đọc, Nghe, Viết, Nói theo lịch thi của Học viện;
- Thời gian làm bài thi Đọc, Nghe, Viết là 120 phút; thi Nói theo lịch riêng;
- Hình thức thi: Trắc nghiệm khách quan và tự luận ( Đọc, Nghe, Viết); vấn đáp (Nói);
- Nội dung thi: Các kiến thức tổng hợp về ngữ pháp, từ vựng, các kỹ năng ngôn ngữ phù hợp chương trình học tập tại Học viện (Giáo trình New Cutting Edge pre-intermediate và Intermediate, và các giáo trình tương đương);
- Thí sinh làm bài thi Đọc, Nghe bằng bút chì mềm 2B trên phiếu trả lời trắc nghiệm (được phát);
- Sau 80 phút làm bài, cán bộ coi thi thu phiếu trả lời trắc nghiệm;
- Thí sinh tiếp tục làm bài thi kỹ năng Viết trực tiếp trên đề thi (bằng bút mực hoặc bút bi), nộp bài thi này (tức đề thi) khi hết giờ làm bài theo quy định.
Tổng điểm các bài thi: 100 điểm (sau đó được quy đổi về điểm số và chữ theo hướng dẫn của Học viện).
II. LOẠI CÂU HỎI VÀ THANG ĐIỂM
1. Đọc hiểu: 30 điểm
|
Câu hỏi đa lựa chọn |
10 câu chọn ABCD |
10 đ |
Đọc thông báo, quảng cáo |
05 câu chọn ABC |
05 đ |
|
Bài đọc 1, trả lời câu hỏi |
05 câu chọn ABCD |
05 đ |
|
Bài đọc 2: xác định câu đúng, sai |
05 câu chọn ABC |
05 đ |
|
Bài đọc 3: điền từ cho trước để hoàn thành đoạn văn |
05 từ chọn ABCD |
05 đ |
2. Nghe hiểu: 20 điểm
|
Nghe 05 hội thoại ngắn có tranh hoặc không tranh |
05 câu chọn ABCD |
05 đ |
Nghe một đoạn văn khoảng 250 từ và điền từ vào chỗ trống |
15 câu chọn ABCD |
15 đ |
3. Diễn đạt Viết: 20 điểm
|
Viết lại câu không đổi nghĩa của câu đã cho |
05 câu viết lại sử dụng các cấu trúc câu đã học |
05 đ |
Viết một bức thư hoặc bài luận ngắn theo chủ đề quen thuộc, đã học |
khoảng 200 từ |
15 đ |
4. Diễn đạt Nói: 30 điểm |
Giới thiệu bản thân |
|
05 đ |
Trình bày chủ đề bốc thăm |
Theo chủ đề đã cung cấp |
15 đ |
|
Trả lời câu hỏi |
Tương tác với GV |
10 đ |
III. CHUẨN BỊ CỦA THÍ SINH
1. Sinh viên ôn tập như đã thông báo trong đề cương, nhất là bài thi diễn đạt Nói;
2. Thí sinh phải mang theo Thẻ sinh viên (để được phép vào phòng thi); mang bút mực/ bút bi để ghi thông tin cá nhân vào phách bài thi, và ký tên vào danh sách nộp bài;
3. Thí sinh mang bút chì mềm loại 2B và tẩy để làm bài thi trên Phiếu trả lời trắc nghiệm.
Các nội dung trong Thông báo này đã được Bộ môn tiếng Anh cơ bản họp và thống nhất, trên cơ sở yêu cầu về đổi mới kiểm tra, đánh giá tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Trân trọng thông báo.
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2015
II. LOẠI CÂU HỎI VÀ THANG ĐIỂM
1. Đọc hiểu: 30 điểm
|
Câu hỏi đa lựa chọn |
10 câu chọn ABCD |
10 đ |
Đọc thông báo, quảng cáo |
05 câu chọn ABC |
05 đ |
|
Bài đọc 1, trả lời câu hỏi |
05 câu chọn ABCD |
05 đ |
|
Bài đọc 2: xác định câu đúng, sai |
05 câu chọn ABC |
05 đ |
|
Bài đọc 3: điền từ cho trước để hoàn thành đoạn văn |
05 từ chọn ABCD |
05 đ |
2. Nghe hiểu: 20 điểm
|
Nghe 05 hội thoại ngắn có tranh hoặc không tranh |
05 câu chọn ABCD |
05 đ |
Nghe một đoạn văn khoảng 250 từ và điền từ vào chỗ trống |
15 câu chọn ABCD |
15 đ |
3. Diễn đạt Viết: 20 điểm
|
Viết lại câu không đổi nghĩa của câu đã cho |
05 câu viết lại sử dụng các cấu trúc câu đã học |
05 đ |
Viết một bức thư hoặc bài luận ngắn theo chủ đề quen thuộc, đã học |
khoảng 200 từ |
15 đ |
4. Diễn đạt Nói: 30 điểm |
Giới thiệu bản thân |
|
05 đ |
Trình bày chủ đề bốc thăm |
Theo chủ đề đã cung cấp |
15 đ |
|
Trả lời câu hỏi |
Tương tác với GV |
10 đ |
III. CHUẨN BỊ CỦA THÍ SINH
1. Sinh viên ôn tập như đã thông báo trong đề cương, nhất là bài thi diễn đạt Nói;
2. Thí sinh phải mang theo Thẻ sinh viên (để được phép vào phòng thi); mang bút mực/ bút bi để ghi thông tin cá nhân vào phách bài thi, và ký tên vào danh sách nộp bài;
3. Thí sinh mang bút chì mềm loại 2B và tẩy để làm bài thi trên Phiếu trả lời trắc nghiệm.
Các nội dung trong Thông báo này đã được Bộ môn tiếng Anh cơ bản họp và thống nhất, trên cơ sở yêu cầu về đổi mới kiểm tra, đánh giá tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Trân trọng thông báo.
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2015
TRƯỞNG KHOA |
TRƯỞNG BỘ MÔN |
|
(Đã ký) Thân Văn Thanh |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN THÍ SINH ĐIỀN THÔNG TIN CÁ NHÂN
VÀO PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
A. Các mục từ 1 đến 8: Thí sinh điền lần lượt các mục, nếu chưa rõ ở phần nào có thể hỏi cán bộ coi thi để được hướng dẫn.
B. Mục 9 – Số báo danh: Số báo danh của thí sinh chính là mã số sinh viên của thí sinh đó sau khi đã bỏ đi chữ số đầu tiên.
Ví dụ: Thí sinh có mã số sinh viên là 34.12.123, số báo danh tương ứng sẽ là 412123, và tô vào phiếu như sau:
C. Mục 10 – Mã đề thi: Thí sinh cũng thực hiện tô tương tự như hình trên.
D. Mỗi thí sinh chỉ được phát duy nhất 01 phiếu trả lời trắc nghiệm. Thí sinh cần đọc kỹ phần lưu ý trên tờ phiếu và nghe hướng dẫn của cán bộ coi thi. Trường hợp lỡ viết sai thông tin trên phiếu, thí sinh cần báo ngay với cán bộ coi thi để cán bộ coi thi báo cáo với Hội đồng thi xem xét cấp lại tờ phiếu mới.
Xem chi tiết Mẫu phiếu trả lời trắc nghiệm
II. LOẠI CÂU HỎI VÀ THANG ĐIỂM
1. Đọc hiểu: 30 điểm
|
Câu hỏi đa lựa chọn |
10 câu chọn ABCD |
10 đ |
Đọc thông báo, quảng cáo |
05 câu chọn ABC |
05 đ |
|
Bài đọc 1, trả lời câu hỏi |
05 câu chọn ABCD |
05 đ |
|
Bài đọc 2: xác định câu đúng, sai |
05 câu chọn ABC |
05 đ |
|
Bài đọc 3: điền từ cho trước để hoàn thành đoạn văn |
05 từ chọn ABCD |
05 đ |
2. Nghe hiểu: 20 điểm
|
Nghe 05 hội thoại ngắn có tranh hoặc không tranh |
05 câu chọn ABCD |
05 đ |
Nghe một đoạn văn khoảng 250 từ và điền từ vào chỗ trống |
15 câu chọn ABCD |
15 đ |
3. Diễn đạt Viết: 20 điểm
|
Viết lại câu không đổi nghĩa của câu đã cho |
05 câu viết lại sử dụng các cấu trúc câu đã học |
05 đ |
Viết một bức thư hoặc bài luận ngắn theo chủ đề quen thuộc, đã học |
khoảng 200 từ |
15 đ |
4. Diễn đạt Nói: 30 điểm |
Giới thiệu bản thân |
|
05 đ |
Trình bày chủ đề bốc thăm |
Theo chủ đề đã cung cấp |
15 đ |
|
Trả lời câu hỏi |
Tương tác với GV |
10 đ |
III. CHUẨN BỊ CỦA THÍ SINH
1. Sinh viên ôn tập như đã thông báo trong đề cương, nhất là bài thi diễn đạt Nói;
2. Thí sinh phải mang theo Thẻ sinh viên (để được phép vào phòng thi); mang bút mực/ bút bi để ghi thông tin cá nhân vào phách bài thi, và ký tên vào danh sách nộp bài;
3. Thí sinh mang bút chì mềm loại 2B và tẩy để làm bài thi trên Phiếu trả lời trắc nghiệm.
Các nội dung trong Thông báo này đã được Bộ môn tiếng Anh cơ bản họp và thống nhất, trên cơ sở yêu cầu về đổi mới kiểm tra, đánh giá tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Trân trọng thông báo.
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2015
TRƯỞNG KHOA |
TRƯỞNG BỘ MÔN |
|
(Đã ký) Thân Văn Thanh |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN THÍ SINH ĐIỀN THÔNG TIN CÁ NHÂN
VÀO PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
A. Các mục từ 1 đến 8: Thí sinh điền lần lượt các mục, nếu chưa rõ ở phần nào có thể hỏi cán bộ coi thi để được hướng dẫn.
B. Mục 9 – Số báo danh: Số báo danh của thí sinh chính là mã số sinh viên của thí sinh đó sau khi đã bỏ đi chữ số đầu tiên.
Ví dụ: Thí sinh có mã số sinh viên là 34.12.123, số báo danh tương ứng sẽ là 412123, và tô vào phiếu như sau:
C. Mục 10 – Mã đề thi: Thí sinh cũng thực hiện tô tương tự như hình trên.
D. Mỗi thí sinh chỉ được phát duy nhất 01 phiếu trả lời trắc nghiệm. Thí sinh cần đọc kỹ phần lưu ý trên tờ phiếu và nghe hướng dẫn của cán bộ coi thi. Trường hợp lỡ viết sai thông tin trên phiếu, thí sinh cần báo ngay với cán bộ coi thi để cán bộ coi thi báo cáo với Hội đồng thi xem xét cấp lại tờ phiếu mới.
Theo ajc.edu.vn (ĐTQN)